![Thì quá khứ đơn](https://ieltsmastervn.edu.vn/wp-content/uploads/2024/12/GIAO-TRINH-32-736x380.jpg)
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE): ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến để mô tả các sự kiện, hành động, hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Hiểu rõ về cấu trúc và cách sử dụng thì này không chỉ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp mà còn cải thiện kỹ năng viết, đặc biệt là trong các bài thi như IELTS hoặc TOEIC. Cùng IELTS Master tìm hiểu nhé!
ĐỊNH NGHĨA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
![Thì quá khứ đơn](https://ieltsmastervn.edu.vn/wp-content/uploads/2024/12/GIAO-TRINH-32-300x169.jpg)
Thì Quá Khứ Đơn dùng để diễn tả hành động hoặc sự kiện đã hoàn thành trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại. Thì Quá Khứ Đơn là công cụ quan trọng để kể chuyện, mô tả kinh nghiệm, và trình bày các sự kiện đã xảy ra, giúp bạn thể hiện ý tưởng một cách chính xác và mạch lạc.
Ví dụ:
- She traveled to France last summer.
- They watched a movie last night.
CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Câu Khẳng Định
S + V2/V-ed + O
Ví dụ: She visited her grandparents last Sunday.
Câu Phủ Định
S + did not (didn’t) + V-inf + O
Ví dụ: They did not finish their homework yesterday.
Câu Nghi Vấn
Did + S + V-inf + O?
- Ví dụ: Did you finish the project yesterday?
Lưu ý:
- Với động từ “to be”, dùng “was/were” thay cho “did”.
- Động từ bất quy tắc cần học thuộc bảng động từ bất quy tắc để sử dụng đúng.
>> Xem thêm:
CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
![Cách sử dụng thì quá khứ đơn](https://ieltsmastervn.edu.vn/wp-content/uploads/2024/12/GIAO-TRINH-33-300x169.jpg)
– Diễn Tả Hành Động Đã Hoàn Thành Trong Quá Khứ
Dùng để miêu tả các sự kiện xảy ra và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Thường đi kèm các từ chỉ thời gian như yesterday, last week, two days ago.
Ví dụ: I visited my grandparents yesterday.
– Miêu Tả Thói Quen Hoặc Trạng Thái Trong Quá Khứ
Dùng để nói về các thói quen, hành động lặp đi lặp lại hoặc trạng thái đã xảy ra trong một khoảng thời gian quá khứ. Các trạng từ chỉ tần suất như often, always, every day thường xuất hiện trong trường hợp này.
Ví dụ: When I was a child, I played football every afternoon.
– Kể Lại Các Sự Kiện Hoặc Câu Chuyện
Dùng để kể lại chuỗi sự kiện hoặc câu chuyện với các hành động xảy ra liên tiếp.
Ví dụ: Yesterday, I woke up, had breakfast, and went to school.
– Diễn Tả Hành Động Ngắn Ngủi Cắt Ngang Một Hành Động Đang Xảy Ra
Sử dụng để miêu tả một hành động ngắn bất ngờ xảy ra, cắt ngang một hành động khác đang tiếp diễn.
Ví dụ: While she was reading, the phone rang.
>> Xem thêm:
<iframe width="560" height="315" src="https://www.youtube.com/embed/NFbzOehpByc?si=hi_2k5hvTImbLADT&start=1" title="YouTube video player" frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture; web-share" referrerpolicy="strict-origin-when-cross-origin" allowfullscreen></iframe>
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
- Các từ chỉ thời gian: yesterday, last week, last year, two days ago.
- Các trạng từ chỉ mốc thời gian: in 1990, in the past.
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
![Các lỗi thường gặp thì quá khứ quá đơn](https://ieltsmastervn.edu.vn/wp-content/uploads/2024/12/GIAO-TRINH-34-300x169.jpg)
- Sai Động Từ Với Ngôi Thứ Ba Số Ít
Nhiều người nhầm lẫn giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn, đặc biệt trong việc thêm “s” vào động từ.
Ví dụ lỗi sai: She visits her parents yesterday. --> She visited her parents yesterday.
- Nhầm Lẫn Với Hiện Tại Tiếp Diễn
Không phân biệt được khi nào dùng quá khứ đơn và khi nào dùng hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ lỗi sai: While I walked, I saw an old friend. --> While I was walking, I saw an old friend.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Điền Động Từ Đúng Vào Chỗ Trống
- She ______ (visit) her grandparents last Sunday.
- They ______ (not finish) their homework yesterday.
- When I was young, I ______ (play) in the park every afternoon.
Bài 2: Chuyển Câu Sau Sang Phủ Định
- He watched a movie last night.
- They went to the zoo last weekend.
- She graduated in 2010.
Bài 3: Viết Câu Hỏi
- You finished the project yesterday. → ______?
- She studied in France last year. → ______?
- They bought a new car. → ______?
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
- visited
- did not finish
- played
Bài 2:
- He did not watch a movie last night.
- They did not go to the zoo last weekend.
- She did not graduate in 2010.
Bài 3:
- Did you finish the project yesterday?
- Did she study in France last year?
- Did they buy a new car?
KẾT LUẬN
Kết luận, thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) là một trong những công cụ ngữ pháp quan trọng và cần thiết trong tiếng Anh để mô tả các hành động, sự kiện đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc và nhận biết dấu hiệu thời gian sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn trong mọi tình huống. Ngoài ra, luyện tập với các bài tập thực hành cũng là cách tuyệt vời để củng cố kiến thức và tránh các lỗi thường gặp. Chúc bạn học tốt và sử dụng thì Quá Khứ Đơn thành thạo trong các bài viết và giao tiếp hàng ngày!
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
📍 Thông tin liên hệ:
Địa chỉ:
CN1: 105 đường D, khu dân cư Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
CN2: 70 Đường M, Khu Phố Nhị Đồng 2, Dĩ An, Bình Dương 75300, Việt Nam
Hotline: 0868 234 610
Website: https://ieltsmastervn.edu.vn/
Facebook: https://www.facebook.com/ieltsmasterbinhduong
>> Xem thêm: Thì hiện tại đơn: Khái niệm, cấu trúc và ứng dụng