Sự trở lại của Trí tuệ nhân tạo

The return of artificial intelligence

A

It is becoming acceptable again to talk of computers performing human tasks such as problem-solving and pattern-recognition.
Các công việc của con người được thực hiện bằng máy tính đang được lật lại như giải quyết vấn đề và nhận dạng mẫu.

After years in the wilderness, the term ‘artificial intelligence’ (AI) seems poised to make a comeback.
Sau nhiều năm vắng bóng, thuật ngữ “trí tuệ nhân tạo” (AI) dường như sẵn sàng để trở lại.

AI was big in the 1980s but vanished in the 1990s.
AI đã phát triển mạnh trong những năm 1980 nhưng đã biến mất trong những năm 1990.

It re-entered public consciousness with the release of AI, a movie about a robot boy.
Nó một lần nữa đi vào ý thức công chúng với sự phát hành của bộ phim AI về cậu bé robot.

This has ignited public debate about AI, but the term is also being used once more within the computer industry.
Điều này đã kích thích các cuộc tranh luận công khai về AI, nhưng thuật ngữ này cũng một lần nữa được sử dụng trong ngành công nghiệp máy tính.

Researchers, executives, and marketing people are now using the expression without irony or inverted commas.
Các nhà nghiên cứu, người điều hành và nhân viên tiếp thị hiện đang sử dụng thuật ngữ này mà không có sự mỉa mai hay đặt trong dấu ngoặc kép.

And it is not always hype.
Và không phải lúc nào nó cũng bị cường điệu.

The term is being applied, with some justification, to products that depend on technology that was originally developed by AI researchers.
Thuật ngữ này đang được áp dụng, với một số giải thích hợp lý, cho các sản phẩm dựa trên công nghệ ban đầu được phát triển bởi các nhà nghiên cứu AI.

Admittedly, the rehabilitation of the term has a long way to go, and some firms still prefer to avoid using it.
Phải thừa nhận rằng việc khôi phục thuật ngữ này vẫn còn một chặng đường dài, và một số công ty vẫn muốn tránh sử dụng nó.

But the fact that others are starting to use it again suggests that AI has moved on from being seen as an overambitious and underachieving field of research.
Tuy nhiên, thực tế là nhiều công ty khác đang bắt đầu sử dụng lại nó cho thấy AI đã vượt qua giai đoạn bị coi là một lĩnh vực quá tham vọng và kém hiệu quả trong nghiên cứu.

B

The field was launched, and the term ‘artificial intelligence’ coined, at a conference in 1956, by a group of researchers that included Marvin Minsky, John McCarthy, Herbert Simon, and Alan Newell, all of whom went on to become leading figures in the field.
Lĩnh vực này đã được ra mắt và thuật ngữ “trí tuệ nhân tạo” được tạo ra tại một hội nghị năm 1956, bởi một nhóm các nhà nghiên cứu bao gồm Marvin Minsky, John McCarthy, Herbert Simon và Alan Newell, tất cả họ sau đó đã trở thành những nhân vật có ảnh hưởng trong lĩnh vực này.

The expression provided an attractive but informative name for a research programme that encompassed such previously disparate fields as operations research, cybernetics, logic, and computer science.
Cách diễn đạt này mang đến một tên gọi hấp dẫn nhưng đầy đủ thông tin cho một chương trình nghiên cứu bao gồm những lĩnh vực trước đây rất khác biệt như nghiên cứu vận hành, điều khiển học, logic và khoa học máy tính.

The goal they shared was an attempt to capture or mimic human abilities using machines.
Mục tiêu chung của họ là nỗ lực nắm bắt hoặc mô phỏng các khả năng của con người bằng cách sử dụng máy móc.

That said, different groups of researchers attacked different problems, from speech recognition to chess playing, in different ways; AI unified the field in name only.
Tuy vậy, các nhóm nghiên cứu khác nhau đã đối mặt với những vấn đề khác nhau, từ nhận dạng giọng nói đến chơi cờ, theo nhiều cách khác nhau; AI chỉ thống nhất lĩnh vực này trên tên gọi mà thôi.

But it was a term that captured the public imagination.
Tuy nhiên, đó vẫn là một thuật ngữ thu hút trí tưởng tượng của công chúng.

C

Most researchers agree that Al peaked around 1985.
Hầu hết các nhà nghiên cứu đồng ý rằng AI đã đạt đỉnh vào năm 1985.

A public reared on science-fiction movies and excited by the growing power of computers had high expectations.
Công chúng đã biết đến AI dựa trên các bộ phim khoa học viễn tưởng và kích thích bằng khả năng phát triển của máy tính mà cho phép họ kỳ vọng.

For years, Al researchers had implied that a breakthrough was just around the corner.
Trong nhiều năm, tất cả các nhà nghiên cứu đã ám chỉ rằng bước đột phát chỉ ở một nơi kín đáo.

Marvin Minsky said in 1967 that within a generation the problem of creating ‘artificial intelligence’ would be substantially solved.
Marvin Minsky nói vào năm 1967 rằng các vấn đề nảy sinh bên trong của việc tạo ra “trí tuệ nhân tạo” sẽ được giải quyết một cách cơ bản.

Prototypes of medical-diagnosis programs and speech recognition software appeared to be making progress.
Các nguyên mẫu của chương trình chuẩn đoán y tế và phần mềm nhận dạng giọng nói tỏ ra tiến bộ.

It proved to be a false dawn.
Nó chứng tỏ là một giai đoạn thành công đang mở ra.

Thinking computers and household robots failed to materialise, and a backlash ensued.
Máy tính biết suy nghĩ và robots gia đình đã không thành hiện thực và tạo ra một khoảng trống.

‘There was undue optimism in the early 1980s,’ says David Leake, a researcher at Indiana University.
“Đã có sự lạc quan quá mức vào đầu những năm 1980” – David Leake, một nhà nghiên cứu tại đại học Indiana nói.

Then when people realised these were hard problems, there was retrenchment.
Sau đó, đã có sự giảm bớt khi mọi người nhận ra đây là những vấn đề khó khăn.

By the late 1980s, the term Al was being avoided by many researchers, who opted instead to align themselves with specific subdisciplines such as neural networks, agent technology, case-based reasoning, and so on.
Vào cuối những năm 1980, thuật ngữ AI đã được tránh bởi nhiều nhà nghiên cứu, những người mà đã chọn để thay thế phù hợp với tiểu ngành cụ thể như mạng nơ ron, công nghệ agent, lý luận cơ sở.

D

Ironically, in some ways Al was a victim of its own success.
Trớ trêu thay, một số phương pháp AI đã là nạn nhân của chính thành công của nó.

Whenever an apparently mundane problem was solved, such as building a system that could land an aircraft unattended, the problem was deemed not to have been Al in the first place.
Bất cứ khi nào, một vấn đề bình thường nào đã được giải quyết, như là xây dựng một hệ thống có thể hạ cánh máy bay mà không có người điều khiển, vấn đề đã được coi là không tồn tại trong AI ngay từ đầu.

‘If it works, it can’t be Al,’ as Dr Leake characterises it.
“Nếu nó làm việc, nó không thể là AI” như Dr Leake đã mô tả.

The effect of repeatedly moving the goalposts in this way was that Al came to refer to ‘blue-sky’ research that was still years away from commercialisation. Researchers joked that Al stood for ‘almost implemented’.
Tác động của việc liên tục thay đổi các mục tiêu theo cách này là AI đã trở thành từ để chỉ nghiên cứu “bầu trời xanh” mà vẫn còn nhiều năm để thương mại hóa. Các nhà nghiên cứu đã đùa rằng AI đứng cho “gần thực hiện được”.

Meanwhile, the technologies that made it once the market, such as speech recognition, language translation and decision-support software, were no longer regarded as Al.
Trong khi đó, các công nghệ đã chiếm lĩnh thị trường, chẳng hạn như phần mềm nhận dạng giọng nói, phần mềm dịch ngôn ngữ và phần mềm hỗ trợ quyết định, không còn được coi là AI nữa.

Yet all three once fell well within the umbrella of Al research.
Tuy nhiên cả ba đều nằm trong phạm vi nghiên cứu AI trước đây.

E

But the tide may now be turning, according to Dr Leake.
Nhưng theo tiến sĩ Leake, xu hướng hiện nay có thể đang thay đổi.

HNC Software of San Diego, backed by a government agency, reckon that their new approach to artificial intelligence is the most powerful and promising approach ever discovered.
Phần mềm HNC của San Diego, được hỗ trợ bởi một cơ quan chính phủ, cho rằng cách tiếp cận mới của họ đối với trí tuệ nhân tạo là cách tiếp cận mạnh mẽ nhất và hứa hẹn nhất từng được khám phá.

HNC claim that their system, based on a cluster of 30 processors, could be used to spot camouflaged vehicles on a battlefield or extract a voice signal from a noisy background – tasks humans can do well, but computers cannot.
HNC cho rằng hệ thống của họ, dựa trên cụm 30 bộ vi xử lý, có thể được sử dụng để phát hiện những chiếc xe đã ngụy trang trên chiến trường hoặc trích xuất tín hiệu giọng nói từ nền nhiễu – những nhiệm vụ mà con người có thể làm tốt nhưng máy tính thì không thể.

‘Whether or not their technology lives up to the claims made for it, the fact that HNC are emphasising the use of Al is itself an interesting development,’ says Dr Leake.
Tiến sĩ Leake nói “dù công nghệ của họ có đáp ứng được các yêu cầu đã đưa ra hay không, thì thực tế rằng HNC đang nhấn mạnh việc sử dụng AI là một sự phát triển thú vị”.

F
Another factor that may boost the prospects for Al in the near future is that investors are now looking for firms using clever technology, rather than just a clever business model, to differentiate themselves.
Một yếu tố khác có thể thúc đẩy triển vọng của AI trong tương lai là các nhà đầu tư đang tìm kiếm các công ty sử dụng công nghệ thông minh chứ không phải là một mô hình kinh doanh thông minh, để họ tự phân biệt.

In particular, the problem of information overload, exacerbated by the growth of email and the explosion in the number of web pages, means there are plenty of opportunities for new technologies to help filter and categorise information – classic Al problems.
Đặc biệt, vấn đề quá tải thông tin, trầm trọng hơn do sự tăng trưởng của e-mail và sự bùng nổ của lượng lớn các trang web, có nghĩa là có rất nhiều cơ hội cho các công nghệ mới để giúp lọc và phân loại thông tin – các vấn đề AI cổ điển.

That may mean that more artificial intelligence companies will start to emerge to meet this challenge.
Điều đó có nghĩa rằng nhiều công ty trí tuệ nhân tạo sẽ bắt đầu nổi lên để đương đầu với thách thức này.

G
The 1969 film, 2001: A Space Odyssey, featured an intelligent computer called HAL 9000.
Bộ phim 2001: chuyến du hành không gian năm 1969 đã đề cao một máy tính thông minh gọi là HAL 9000.

As well as understanding and speaking English, HAL could play chess and even learned to lipread.
Cũng như hiểu và nói được tiếng Anh, HAL có thể chơi cờ và thậm chí đã học được cách đọc khẩu hình.

HAL thus encapsulated the optimism of the 1960s that intelligent computers would be widespread by 2001.
HAL vì thế đã mang theo sự lạc quan của những năm 1960 rằng các máy tính thông minh sẽ được phổ biến rộng vào năm 2001.

But 2001 has been and gone, and there is still no sign of a HAL-like computer.
Nhưng năm 2001 đã đi qua, và vẫn chưa có dấu hiệu của một máy tính giống HAL.

Individual systems can play chess or transcribe speech, but a general theory of machine intelligence still remains elusive.
Các hệ thống riêng biệt có thể chơi cờ hoặc dịch lời nói, nhưng một lý thuyết chung về trí tuệ máy móc vẫn còn khó nắm bắt.

It may be, however, that the comparison with HAL no longer seems quite so important, and Al can now be judged by what it can do, rather than by how well it matches up to a 30-year-old science-fiction film.
Tuy nhiên, so sánh với HAL dường như không còn quan trọng, AI bây giờ có thể được đánh giá bởi những gì nó có thể làm, chứ không phải bằng cách nó phù hợp với một bộ phim khoa học viễn tưởng 30 năm tuổi thế nào.

‘People are beginning to realise that there are impressive things that these systems can do,’ says Dr Leake hopefully.
‘Mọi người bắt đầu nhận ra rằng có những điều ấn tượng mà các hệ thống này có thể làm,’ tiến sĩ Leake hy vọng.

Questions 27-31

Reading Passage 81 has seven paragraphs, A-G.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter A-G in boxes 27-31 on your answer sheet.

  1. You may use any letter more than once.

27. how AI might have a military impact  

28. the fact that AI brings together a range of separate research areas

29. the reason why AI has become a common topic of conversation again  

30. how AI could help deal with difficulties related to the amount of information available electronically  

31. where the expression AI was first used 

Questions 32-37

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 81?

In boxes 32-37 on your answer sheet, write

TRUE    if the statement agrees with the information

FALSE    if the statement contradicts the information

NOT GIVEN    if there is no information on this

32. The researchers who launched the field of AI had worked together on other projects in the past.  

33. In 1985, AI was at its lowest point.  

34. Research into agent technology was more costly than research into neural networks.  

35. Applications of AI have already had a degree of success.  

36. The problems waiting to be solved by AI have not changed since 1967.  

37. The film 2001: A Space Odyssey reflected contemporary ideas about the potential of AI computers. 

Questions 38-40

Choose the correct letter, A, B, C or D.

Write your answers in boxes 38-40 on your answer sheet.

  1. According to researchers, in the late 1980s, there was a feeling that
  2. a general theory of AI would never be developed.
  3. original expectations of AI may not have been justified.
  4. a wide range of applications was close to fruition.
  5. more powerful computers were the key to further progress.
  1. In Dr Leake’s opinion, the reputation of AI suffered as a result of
  2. changing perceptions.
  3. premature implementation.
  4. poorly planned projects.
  5. commercial pressures.
  1. The prospects for AI may benefit from
  2. existing AI applications.
  3. new business models.
  4. orders from Internet-only companies.
  5. new investment priorities.

Questions 27-31: Which paragraph contains the following information:

Câu hỏi 27- 31: đoạn văn nào chứa thông tin sau đây:

  1.                   How AI might have a military impact

Keywords: how, AI, military impact

In Paragraph E, it is stated that “ HNC claim that their system, based on a cluster of 30 processors, could be used to spot camouflaged vehicles on a battlefield or extract a voice signal from a noisy background – tasks humans can do well, but computers cannot”. So AI can be used for military purposes in order to detect camouflaged vehicles on a battlefield.

military = camouflaged vehicles, battlefield

=>27. E

  1.             AI có thể có ảnh hưởng đến quân sự như thế nào

Từ khóa : như thế nào , AI, ảnh hưởng quân sự

Ở đoạn E, tác giả nói rằng ” HNC tuyên bố rằng hệ thống của họ , dựa trên một cụm 30 vi xử lý , có thể được sử dụng để phát hiện các phương tiện ngụy trang trên một chiến trường hoặc tách tín hiệu thoại từ một không gian ồn – nhiệm vụ con người có thể làm tốt, nhưng máy tính không thể ” . Vì vậy, AI có thể được sử dụng cho mục đích quân sự nhằm phát hiện xe được ngụy trang trên chiến trường. quân sự = xe ngụy trang , chiến trường

=> 27 . E

  1.             the fact that AI brings together a range of separate research areas

Keywords: AI, together, separate research areas

In Paragraph B, the writer says that: “The expression provided an attractive but informative name for a researchprogramme that encompassed such previously disparate fieldsas operations research, cybernetics, logic and computer science.”

separate = disparate

brings together a range of separate research areas = encompassed such previously disparate fields as operation research, cybernetics, logic and computer science

 =>28. B

  1.             thực tế là AI mang đến cùng lúc một loạt các lĩnh vực nghiên cứu riêng biệt Từ khóa : AI , cùng nhau, lĩnh vực nghiên cứu riêng biệt

Trong đoạn B , nhà văn nói rằng : ” cụm từ cung cấp một cái tên hấp dẫn nhưng có tính thông tin cho một chương trình nghiên cứu bao trùm các lĩnh vực trước đây khác nhau như hoạt động nghiên cứu , điều khiển học , logic và khoa học máy tính.” riêng biệt = khác nhau tập hợp một loạt các lĩnh vưc nghiên cứu riêng biệt = bao gồm như các lĩnh vực nghiên cứu khác nhau trước đây như hoạt động, điều khiển học , logic và khoa học máy tính

 => 28 . B

  1.             The reason why AI has become a common topic of conversation again Keywords: reason, common topic, conversation, again

In paragraph A, the writer indicates that: “After years in the wilderness, the term ‘artificial

intelligence’ (AI) seems poised to make a comeback. AI was big in the 1980s but vanished in the 1990s. It re-entered public consciousness with the release of AI, a movie about a robot boy. This has ignitedpublic debate about AI, but the term is also being used once more within the computer industry”. This explains that AI has become a common topic of conversation again because of the release of AI, a movie about a robot boy.

became a topic of conversation again = re-entered public consciousness

=> 29. A

  1.     Lý do tại sao AI đã trở thành một chủ đề phổ biến của cuộc đàm thoại một lần nữa

Từ khóa : lý do , chủ đề phổ biến , đàm thoạt , một lần nữa

Trong đoạn A, nhà văn chỉ ra rằng : “Sau nhiều năm không được nhắc tới , thuật ngữ” trí tuệ nhân tạo ( AI ) dường như đã sẵn sàng để thực hiện một sự trở lại. AI đã rất phát triển trong những năm 1980 nhưng biến mất trong năm 1990 . Nó tái nhập vào ý thức cộng đồng với việc phát hành của AI , một bộ phim về một cậu bé robot. Điều này đã châm ngòi tranh luận công khai về AI, nhưng thuật ngữ này cũng được sử dụng một lần nữa trong ngành công nghiệp máy tính ” . Điều này giải thích rằng AI đã trở thành một chủ đề chung của cuộc trò chuyện một lần nữa vì sự phát hành của AI , một bộ phim về một cậu bé robot.

đã trở thành một chủ đề của cuộc đàm thoại lần nữa = tái nhập vào ý thức cộng đồng

=> 29. A

  1.   How AI could help deal with difficulties related to the amount of information available electronically.

Keywords: deal with, difficulties, amount of information, electronically

In paragraph F, the writer says that: “In particular, the problem of information overload,

exacerbated by the growth of e-mail and the explosion in the number of web pages, means there are plenty of opportunities for new technologies to help filter and categorise information – classic AI problems. difficulties = problems

amount of information available = information overload, i.e. the growth of e-mail and the explosion in the number of web pages

=>30. F

  1.             AI có thể giúp đối phó với những khó khăn liên quan đến số lượng thông tin có sẵn bằng điện tử như thế nào

Từ khóa : đối phó với những khó khăn , số lượng thông tin , điện tử

Trong đoạn F, nhà văn nói rằng : “Đặc biệt , vấn đề của sự quá tải thông tin , làm trầm trọng hơn bởi sự phát triển của e – mail và sự bùng nổ về số lượng của các trang web, có nghĩa là có rất nhiều cơ hội cho các công nghệ mới để giúp lọc và phân loại thông tin – vấn đề AI cổ điển.

khó khăn = vấn đề

Lượng thông tin có sẵn = quá tải thông tin, ví dụ sự phát triển của e – mail và sự bùng nổ về số lượng của các trang web

=> 30 . F

  1.             Where the expression AI was first used.

Keywords: where, expression, first, used

In paragraph B, the writer says that: “The field was launched, and theterm ‘artificial intelligence’ coined, at a conference in 1956 by a group of researchers that included Marvin Minsky, John McCarthy, Herbert Simon and Alan Newell, all of whom went on to become leading figures in the field.

first used = coined

the expression AI = the term ‘Artificial intelligence’

=>31. B

  1.             Cụm từ AI được sử dụng lần đầu tiên ở đâu

Từ khóa : ở đâu, cụm từ, đầu tiên , được sử dụng

Trong đoạn B , nhà văn nói rằng : “Các lĩnh vực đã được đưa ra , và thuật ngữ ‘ trí tuệ nhân tạo ” được đặt ra , tại một hội nghị vào năm 1956 bởi một nhóm các nhà nghiên cứu bao gồm Marvin Minsky , John McCarthy , Herbert Simon và Alan Newell, tất cả họ mà đã trở thành nhân vật hàng đầu trong lĩnh vực này .

Được sử dụng lần đầu tiên = đặt ra

Cụm từ AI = thuật ngữ ” trí thông minh nhân tạo 1

=> 31 . B

Questions 32-37: TRUE/FALSE/NOT GIVEN

Câu hỏi 32 — 37:

  1.             The researchers who launched the field of AI had worked together on other projects in the past.

Keywords: researchers, AI, worked together, other projects, past

Paragraph B says: “That said, different groups of researchers attacked different problems, from speech recognition to chess playing, in different ways; AI unified the field in name only”. It means that a lot of researchers working on different problems and in different ways worked together in the field of AI, but we do not know if they had worked together on other projects before.

=>NOT GIVEN

  1.                           Các nhà nghiên cứu những người đã đưa ra AI đã từng làm việc với nhau trên các dự án khác trong quá khứ.

Từ khóa : nhà nghiên cứu , AI , làm việc với nhau, các dự án khác, trong quá khứ

Đoạn B nói : ” Điều đó nói rằng , các nhóm khác nhau của các nhà nghiên cứu đã tiếp cận vấn đề khác nhau, từ nhận dạng giọng nói để chơi cờ vua , theo những cách khác nhau ; AI thống nhất các lĩnh vực chỉ trong một tên ” . Nó có nghĩa là rất nhiều nhà nghiên cứu làm việc về các vấn đề khác nhau và bằng nhiều cách khác nhau cùng làm việc trong lĩnh vực AI, nhưng chúng tôi không biết họ đã làm việc với nhau trên các dự án khác trước .

=> NOT GIVEN

  1.       In 1985, AI was at its lowest point.

Keywords: 1985, lowest, point

In paragraph C, the writer says that: “Most researchers agree that AI peaked around 1985”.

lowest point ><peaked

=>FALSE

  1.   Năm 1985, AI đã ở mức thấp nhất.

Từ khóa : năm 1985, thấp nhất, điểm

Trong đoạn C , nhà văn nói rằng : “Hầu hết các nhà nghiên cứu đồng ý rằng AI đạt đỉnh điểm khoảng năm 1985”

điểm thấp nhất >< đạt đỉnh

=>FALSE

  1.       Research into agent technology was more costly than research into neural networks.

Keywords: research, agent, technology, costly, neural, networks

Paragraph C states that: “Then when people realised these were hard problems, there was

retrenchment. By the late 1980s, the term AI was being avoided by many researchers, who opted instead to align themselves with specific sub-disciplines such as neural networks, agent technology, case-based reasoning, and so on”. retrenchment: cutting down expenses, cost reduction.

The writer gives no information about the cost comparison between research into agent technology and research into neural networks.

=>NOT GIVEN

  1.             Nghiên cứu công nghệ tốn kém hơn so với nghiên cứu mạng nơron.

Từ khóa : nghiên cứu, công nghệ , tốn kém, thần kinh , mạng

Đoạn C nói rằng : ” Sau đó, khi mọi người nhận ra đây là những vấn đề khó khăn , có sự suy giảm. Vào cuối những năm 1980 , thuật ngữ AI đã bị tránh bởi nhiều nhà nghiên cứu, những người đã lựa chọn thay vì thể, định hướng chính họ theo những ngành cụ thể như các ngành như mạng nơron, công nghệ , lý luận dựa trên tình huống, vv ” . thôi việc : cắt giảm chi phí , giảm chi phí.

Các nhà văn không đưa ra thông tin về việc so sánh giữa chi phí nghiên cứu công nghệ và nghiên cứu mạng nơron.

=>NOT GIVEN

  1.             Applications of AI have already had a degree of success.

Keywords: AI, degree of success

In paragraph C, we learn that: “Prototypes of medical-diagnosis programs and speech-recognition software appeared to be making progress… ” Then, in paragraph D, the writer says that: “Ironically, in some ways AI was a victim of its own success”. a degree of success = making progress

=>TRUE

  1.             Các ứng dụng của AI đã có một mức độ thành công.

Từ khóa : AI, mức độ thành công

Trong đoạn C , chúng ta biết rằng : ” Nguyên mẫu của các chương trình chẩn đoán y tế và phần mềm nhận diện giọng nói đã cho thấy được những tiến bộ … ” Sau đó, trong đoạn D, nhà văn nói rằng : “Trớ trêu thay , theo một cách nào đó, AI chính là nạn nhân của thành công của nó” một mức độ thành công = tiến bộ

=>TRUE

  1.         The problems waiting to be solved by AI have not changed since 1967 Keywords: problems, solved, not changed, 1967

In paragraph C, the writer states that: “Marvin Minsky said in 1967 that within a generation the problem of creating ‘artificial intelligence’ would be substantially solved”. However, in fact, it proved to be a failure. Therefore, “By the late 1980, the term AI was being avoided by many researchers, who opted instead to align themselves with specific sub-disciplines such as neural networks, agent technology, case-based reasoning, and so on”.

Furthermore, in paragraph D, the writer says that “ Meanwhile, the technologies that made it onto the market, such as speech recognition, language translation and decision-support software,were no longer regarded as AI. Yet all three once fell well within the umbrella of AI research.”

three once fell well within the umbrella of AI research: speech recognition, language translation and decision-support software used to be areas of AI research. But later they were no longer regarded as AI.

=>this evidence shows that problems waiting to be solved by AI have changed since 1967 =>FALSE

  1.         Những vấn đề chờ đợi để được giải quyết bằng AI đã không thay đổi kể từ năm 1967

Từ khóa: vấn đề, giải quyết, không thay đổi, năm 1967

Trong đoạn C, nhà văn nói rằng: “Marvin Minsky nói vào năm 1967 rằng trong vòng một thế hệ, các vấn đề của việc tạo ra” trí tuệ nhân tạo ‘sẽ được giải quyết một cách đáng kể “. Tuy nhiên, trên thực tế, nó được chứng minh là một thất bại. Do đó, “Đến cuối năm 1980, AI đã bị tránh bởi nhiều nhà nghiên cứu, những người đã lựa chọn thay vì thế, để định hướng họ theo các ngành cụ thể như mạng nơron, công nghệ, lý luận dựa trên tính huống/ trường hợp, vv”.

Hơn nữa, trong đoạn D, nhà văn nói rằng “Trong khi đó, các công nghệ đã làm cho nó đến với thị trường, chẳng hạn như nhận dạng giọng nói, ngôn ngữ dịch thuật và phần mềm hỗ trợ quyết định, đã không còn được coi là AI. Tuy nhiên, cả ba đã từng có được sự bảo trợ của nghiên cứu AI. “

Cả ba đã từng có được bảo trợ của nghiên cứu AI: nhận dạng giọng nói, ngôn ngữ dịch thuật và phần mềm hỗ trợ quyết định những thứ đã từng là lĩnh vực nghiên cứu của AI. Nhưng sau đó, chúng đã không còn được coi là AI.

=> Bằng chứng này cho thấy rằng các vấn đề chờ đợi để được giải quyết bằng AI đã thay đổi kể từ năm 1967

=> FALSE

  1.         The film 2001: A Space Odyssey reflected contemporary ideas about the potential of AI computers

Keywords: 2001: A space Odyssey, reflected, ideas, potential, AI computers

In paragraph G, the writer says that “The 1969 film, 2001: A space Odyssey, featured an intelligent computer called HAL 9000. As well as understanding and speaking English, HAL could play chess and even learned to lipread. HAL thus encapsulated the optimism of the 1960s that intelligent computers would be widespread by 2001”.

reflected contemporary ideas = encapsulated the optimism of the 1960s

 =>TRUE

  1.         Bộ phim 2001: Không gian Odyssey phản ánh những ý tưởng hiện đại về tiềm năng của các máy tính AI

Từ khóa: năm 2001: không gian Odyssey, phản ánh, ý tưởng, tiềm năng, máy tính AI

Trong đoạn G, nhà văn nói rằng: ” Bộ phim năm 1969, 2001: không gian Odyssey, mô tả đặc trưng của một máy tính thông minh được gọi là HAL 9000. Cũng như sự hiểu biết và nói tiếng Anh, HAL có thể chơi cờ và thậm chí đã học để hiểu bằng cách ra hiệu môi. HAL do đó gói gọn sự lạc quan của những năm 1960, các máy tính thông minh sẽ phổ biến vào năm 2001 ” .

phản ánh ý tưởng đương đại = gói gọn sự lạc quan của năm 1960

=>TRUE

Questions 38-40: Choose the correct letter Câu hỏi 38 — 40: chọn đáp án đúng

  1.         According to researchers, in the late 1980s there was a feeling that

B: original expectations of AI may not have been justified.

In paragraph C, the writer says that: “There was undue optimism in the early 1980s’ says David Leake, a researcher at Indiana University. “Then when people realised there were hard problems, there was retrenchment. By the late 1980s, the term AI was being avoided by many researchers, who opted instead to align themselves with specific sub-disciplines such as neural networks, agent technology, case-based reasoning, and so on”.

original expectations of AI = overdue optimism in the early 1980s

[not] justified = undue

This means that there was at first optimism about the possibilities of AI. Then, researchers and the public realised in the late 1980s that there were many hard problems to overcome.

  1.         Theo các nhà nghiên cứu, vào cuối những năm 1980 đã có một cảm giác rằng.

B : kỳ vọng ban đầu của AI có thể không được chính đáng.

Trong đoạn C, nhà văn viết rằng: “Có một sự lạc quan quá mức trong những năm đầu thập niên 1980 1 David Leake nói, một nhà nghiên cứu tại Đại học Indiana cho biết. ” Sau đó, khi mọi người nhận ra có những vấn đề khó khăn, có sự mất mát. Vào cuối những năm 1980, thuật ngữ AI đã bị tránh bởi nhiều nhà nghiên cứu, những người đã lựa chọn thay vì thể để định hướng họ theo các ngành cụ thể như mạng nơron, công nghệ, lý luận dựa trên tình huống,vv. Kỳ vọng ban đầu của AI = lạc quan quá mức trong những năm đầu thập niên 1980 [ Không] chính đáng = quá đáng

Điều này có nghĩa rằng có lúc đầu có sự lạc quan về các khả năng của AI. Sau đó, các nhà nghiên cứu và công nhận vào cuối năm 1980 là có rất nhiều vấn đề khó khăn để vượt qua.

=>B

  1.         In Dr Leake ’s opinion, the reputation of AI suffered as a result of.
  2. changing perceptions

In paragraph G, the writer says that: “It may be, however, that the comparison with HAL no longer seems quite so important, and AI can now be judged by what it can do, rather than by how well it matches up to a 30-year-old science-fiction film. ‘People are beginning to realise that there are impressive things that these systems can do’, says Dr Leake hopefully”

the reputation of AI = judged by how well it matches up to a 30-year old science-fiction film

changing perceptions = comparison with HAL no longer seems quite so important

=>A

  1.                           Theo quan điểm của Tiến sĩ Leake của, danh tiếng của AI đã bị tổn hại như là kết quả của
  2. những thay đổi nhận thức

Trong đoạn G, nhà văn nói rằng: ” Nó có thể được, tuy nhiên, sự so sánh với HAL không còn có vẻ khá quan trọng như vậy, và AI bây giờ có thể được đánh giá bởi những gì nó có thể làm, chứ không phải việc nó kết nối với bộ phim khoa học viễn tưởng 30 năm tuổi tốt như thế nào. ” Mọi người đang bắt đầu nhận ra rằng có những điều ấn tượng mà các hệ thống này có thể làm ‘ , tiến sĩ Leake hy vọng “

danh tiếng của AI = đánh giá bằng việc nó kết nối với một bộ phim khoa học viễn tưởng 30 năm

thay đổi nhận thức = so với HAL không còn có vẻ khá quan trọng như vậy

=>A

  1.       The prospects for AI may benefit from
  2.         new investment priorities.

In paragraph F, the writer says that: “Another factor that may boostprospects for AI in the near future is that investors are looking for firms using clever technology, rather than just a clever business model, to differentiate themselves. benefit from = factor that may boost => D

  1.       Những triển vọng cho AI có thể được hưởng lợi từ
  2.                       Những ưu tiên đầu tư mới.

Trong đoạn F, nhà văn nói rằng : ” Một yếu tố khác có thể làm tăng triển vọng cho AI trong tương lai gần là các nhà đầu tư đang tìm kiếm các công ty sử dụng công nghệ thông minh , chứ không phải chỉ là một mô hình kinh doanh thông minh , để làm mình khác biệt lợi ích từ = yếu tố có thể làm tăng

=>D

 

 

Q

Words in the question

Words in the text

Meaning

Tạm dịch

27

military

camouflaged

vehicles,

battlefield

AI can be used for military purposes, such as to identify camouflaged vehicles on the battlefield.

AI có thê được sử dụng cho mục đích quân sự , chẳng hạn như đê xác định xe được ngụy trang trên chiến trường.

28

separate

disparate

different and unconnected areas of research

lĩnh vực nghiên cứu khác nhau và không có liên quan

28

brings together

encompassed

AI research includes and unites a lot of different fields of study

Công tac nghiên cuu bao gôm và kêt hop rât nhieu lînh vuc khac nhau cüa nghiên cuu

29

became a topic of

conversation

again

re-entered public consciousness

the release of a movie about a robot boy generated/created public debate about AI

viêc phat hành môt bô phim ve môt cau bé con robot duoc tao ra/ gây ra tranh luan công khai ve AI

30

difficulties

problems

problems of filtering and categorising information

vân de trich loc và phân loai cac thông tin

31

first used

coined

the term was invented and used for the first time

thuat ngü duoc phat minh và su dung làn dàu tiên

33

lowest point

peaked

reached the top: AI developed remarkably up to the early 1980s

lên dên cuc diem : AI phat trien dang ke dên dàu nhüng nam 1980

35

degree of success

making progress

AI gained some success in early applications

AI dâ dat duoc môt sô thành công trong cac ung dung ban dàu

37

reflected

contemporary

ideas

encapsulated the optimism of the 1960s

the film showed what most people thought about AI and its potential at that time

bô phim dâ cho thây hàu hêt moi nguoi nghî ve AI và tiem nang cüa no tai thoi diem do

38

[not] justified

undue

people’s expectations of AI research were not

realistic – they were too optimistic

ky vong cüa con nguoi ve nghiên cuu AI là không thực tế – họ đã quá lạc quan