fbpx
Thì hiện tại hoàn thành

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT): ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG, VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Việc hiểu rõ thì này không chỉ giúp bạn giao tiếp lưu loát mà còn cải thiện đáng kể kỹ năng làm bài thi IELTS, TOEIC và các kỳ thi quốc tế khác. Trong bài viết này, IELTS Master sẽ phân tích chi tiết về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành thì Hiện Tại Hoàn Thành.

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH LÀ GÌ?

Thì Hiện Tại Hoàn Thành là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng hoặc liên quan đến hiện tại. Khác với thì Quá Khứ Đơn, thì này không tập trung vào thời gian cụ thể mà nhấn mạnh vào kết quả hoặc tác động của hành động.

Ví dụ:I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.)
→ Hành động “hoàn thành bài tập về nhà” đã xảy ra trong quá khứ, nhưng kết quả của nó vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại.

Xem thêm:

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Câu Khẳng Định

S + have/has + V3 (past participle) + O

Ví dụ: I have traveled to Paris.

2. Câu Phủ Định

S + have/has + not + V3 (past participle) + O

Ví dụ: They have not completed the report.

3. Câu Hỏi

Have/Has + S + V3 (past participle) + O?

Ví dụ: Have you finished your assignment?

Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

  • Diễn Tả Hành Động Đã Hoàn Thành Và Vẫn Còn Ảnh Hưởng Đến Hiện Tại

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả các hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng kết quả của chúng vẫn tác động đến hiện tại. Đây là cách dùng phổ biến, đặc biệt khi người nói muốn nhấn mạnh ảnh hưởng của hành động lên tình huống hiện tại.
Ví dụ: I have lost my keys. (Tôi đã làm mất chìa khóa.)

Đặc điểm lưu ý:

  • Dễ dàng nhận biết qua các trạng từ như already (đã), yet (chưa), so far (cho đến giờ).
  • Hành động đã hoàn thành nhưng tác động vẫn kéo dài hoặc còn ý nghĩa ở thời điểm hiện tại.
  • Diễn Tả Hành Động Bắt Đầu Trong Quá Khứ Và Kéo Dài Đến Hiện Tại

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về những sự việc bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại, đặc biệt khi thời gian cụ thể được chỉ rõ.
Ví dụ: She has lived in New York for 10 years. (Cô ấy đã sống ở New York được 10 năm.)
Đặc điểm lưu ý:

  • Sử dụng for để chỉ khoảng thời gian (e.g., for 10 years, for a long time).
  • Sử dụng since để chỉ thời điểm bắt đầu (e.g., since 2020, since yesterday).
  • Hành động hoặc trạng thái thường đi kèm các động từ như live, work, study, know.
  • Diễn Tả Kinh Nghiệm Hoặc Trải Nghiệm

Cách dùng này rất phổ biến khi nói về những điều mà một người đã từng hoặc chưa từng làm trong cuộc đời.
Ví dụ:

  • I have visited Paris three times. (Tôi đã thăm Paris ba lần.)

Đặc điểm lưu ý:

  • Thường đi kèm các trạng từ như ever (từng), never (chưa bao giờ).
  • Câu hỏi dạng này thường dùng khi muốn tìm hiểu về trải nghiệm của người khác.
  • Diễn Tả Hành Động Vừa Mới Hoàn Thành

Thì hiện tại hoàn thành được dùng với trạng từ just để nhấn mạnh hành động vừa mới xảy ra, có ý nghĩa rất gần với hiện tại.
Ví dụ: I have just finished my homework. (Tôi vừa hoàn thành bài tập về nhà.)

Đặc điểm lưu ý:

  • Hành động vừa xảy ra trong một thời điểm rất gần, thường được dùng để báo cáo hoặc cập nhật thông tin.
  • Dấu hiệu nhận biết là trạng từ just, thường đặt giữa trợ động từ và động từ chính.
  • Diễn Tả Kết Quả Quan Trọng Hơn Hành Động

Trong một số trường hợp, thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nhấn mạnh kết quả hoặc ảnh hưởng của hành động hơn là hành động đó đã diễn ra như thế nào.
Ví dụ: They have built a new bridge. (Họ đã xây một cây cầu mới.)
Đặc điểm lưu ý:

  • Tập trung vào kết quả của hành động.
  • Không đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian cụ thể như yesterday hoặc last week
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

  • Không sử dụng với các cụm từ chỉ thời gian cụ thể như yesterday, last week, in 2010.
  • Thường đi kèm các trạng từ như already, yet, ever, never, just, so far, up to now, recently.
  • Hành động phải có liên quan hoặc tác động đến hiện tại.

>> Xem thêm:

<iframe width="560" height="315" src="https://www.youtube.com/embed/OyFEjEszcQ8?si=NyMpGY-CkE_PsBtG&amp;start=4" title="YouTube video player" frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture; web-share" referrerpolicy="strict-origin-when-cross-origin" allowfullscreen></iframe>

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Các lưu ý khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Các lưu ý khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Các trạng từ và cụm từ thường gặp: Ever, never, just, already, yet, recently, so far, for, since, up to now.

Ví dụ:

  • Have you ever been to Thailand?
  • She has already submitted the report.

>> Xem thêm: Có Nên Học IELTS Online?

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

  1. Nhầm lẫn với thì Quá Khứ Đơn:

Ví dụ:  I have finished my homework yesterday → I finished my homework yesterday.
Thì hiện tại hoàn thành (have finished) không được sử dụng với các trạng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian cụ thể như yesterday, last week, in 1990. Khi thời gian đã được xác định rõ ràng, như trong ví dụ “yesterday,” thì bắt buộc phải dùng thì quá khứ đơn (finished).

  1. Quên thêm “s/es” với ngôi thứ ba số ít:

Ví dụ: He have completed the task → He has completed the task.

  1. Không sử dụng đúng trạng từ:

Ví dụ: I have finished my work yet → I haven’t finished my work yet.

Trạng từ yet được sử dụng trong câu phủ định hoặc câu hỏi, không dùng trong câu khẳng định.

Bài Tập Thực Hành Thì Hiện Tại Hoàn Thành

Bài 1: Điền Động Từ Đúng Dạng

  1. She _______ (not finish) her homework yet.
  2. They _______ (live) in this city for 10 years.
  3. Have you _______ (see) this movie before?
  4. He _______ (just leave) the office.

Bài 2: Sửa Lỗi Sai

  1. She have just completed the report.
  2. I has visited Paris twice.
  3. Have you ever eat sushi?

Đáp án:

Bài 3: Viết Lại Câu Sử Dụng Thì Hiện Tại Hoàn Thành

  1. She started working here in 2015.
    → She ______________________.
  2. They haven’t cleaned the house for a week.
    → They ______________________.

Đáp án:

Bài 1

  1. has not finished
  2. have lived
  3. seen
  4. has just left

Bài 2:

  1. She has just completed the report.
  2. I have visited Paris twice.
  3. Have you ever eaten sushi?

Bài 3: 

  1. She has worked here since 2015.
  2. They have not cleaned the house for a week.

 

KẾT LUẬN

Muốn chinh phục tiếng Anh và đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS? Vậy thì việc nắm vững thì hiện tại hoàn thành là điều không thể thiếu. Sử dụng thành thạo thì hiện tại hoàn thành giúp bạn nâng cao điểm số IELTS, giao tiếp tự tin hơn và mở rộng cơ hội học tập, làm việc trong môi trường quốc tế.  Tuy nhiên, đừng lo lắng nếu bạn gặp khó khăn! IELTS Master với đội ngũ giảng viên 8.0+ giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn chinh phục thì này thông qua các bài giảng trực quan, bài tập bám sát format đề thi và phương pháp phát triển tư duy ngôn ngữ hiệu quả.  Đăng ký khóa học IELTS tại IELTS Master ngay hôm nay để đạt band điểm IELTS mơ ước!

____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

📍 Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: 

CN1: 105 đường D, khu dân cư Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương

CN2: 70 Đường M, Khu Phố Nhị Đồng 2, Dĩ An, Bình Dương 75300, Việt Nam

Hotline: 0868 234 610

Website: https://ieltsmastervn.edu.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/ieltsmasterbinhduong

>> Xem thêm: Thì hiện tại đơn: Khái niệm, cấu trúc và ứng dụng

Leave a Comment